Học viện giao lưu quốc tế Kurume.
Vài nét về trường Học viện giao lưu quốc tế Kurume
-
- Địa chỉ
Tiếng Nhật: 830-0032 福岡県久留米市東町字洲崎516-1
Tiếng Anh: 516-1 Higashi-machi, Kurume-shi, Fukuoka 830-0032
-
- Ga gần nhất
Tiếng Nhật: 久留米駅
Tiếng Anh: Kurume Station
Học viện giao lưu quốc tế Kurume trực thuộc Tập đoàn giáo dục IEC. Đây là tập đoàn hoạt động trong lĩnh vực đào tạo, giáo dục rất lớn tại Nhật và bao gồm các trường thành viên sau:
- Học viện giao lưu quốc tế Kurume
- Trường dự bị Đại học
- Lớp học hội thoại tiếng Anh
- NPO trung tâm hỗ trợ giáo dục thanh thiếu niên
- Trung tâm hỗ trợ du học sinh quốc tế
- Trường dạy bổ túc
- Trường Trung học Tsushinsei
- Trường Cao đẳng Aoyama Gakuen
Tọa lạc tại thành phố Kurume nơi cách trung tâm Fukuoka 30 phút đi tàu, Học viện giao lưu quốc tế Kurume là trường chuyên đào tạo tiếng Nhật dành cho du học sinh quốc tế. Trường có địa chỉ tại: 516-1 Higashi-machi, Kurume-shi, Fukuoka 830-0032. Ga gần nhất với trường là Kurume Station (久留米駅).
Kurume là thành phố dễ sinh sống với dân số khoảng 300.000 người. Người dân nơi đây vừa thân thiện, nhiệt tình, và xung quanh khu vực trường tọa lạc có rất nhiều cửa hàng tiện lợi, trung tâm mua sắm, vui chơi giải trí,… với giá thành khá rẻ. Ngoài ra với hệ thống giao thông thuận lợi, kinh tế phát triển, đây cũng là địa điểm du học lý tưởng cho các sinh viên quốc tế muốn đến Nhật vừa học vừa làm.
Học viện giao lưu quốc tế Kurume có chương trình giảng dạy đồng bộ đảm bảo cho việc học tiếng Nhật, tìm hiểu văn hóa Nhật Bản cũng như có các lớp bồi dưỡng kiến thức cho sinh viên chuẩn bị thi vào các chương trình đại học và cao học. Chương trình học của trường giúp sinh viên phát triển đồng bộ cả 4 kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết, tạo cho sinh viên năng lực sử dụng tiếng Nhật một cách chính xác. Thông qua phương pháp giảng dạy phù hợp v
à học tập đa dạng, chương trình học của trường hướng đến các kỳ thi vào đại học hay thạc sĩ tại Nhật.
Học viên theo học tại trường sẽ được sử dụng các trang thiết bị học tập hiện đại, tham gia các hoạt động ngoài giờ học, được đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm hướng dẫn nhằm nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Nhật của sinh viên.
Với hơn 20 năm kinh nghiệm giảng dạy, Học viện giao lưu quốc tế Kurume cung cấp cho sinh viên một môi trường học tập và giáo dục chất lượng cao. Sau khi kết thúc chương trình tiếng Nhật tại trường, sinh viên có thể theo học tại các trường đại học, cao học ở Nhật Bản như đại học Tokyo, đại học Osaka, đại học Waseda, đại học Kyushu, đại học Meiji…
Ưu điểm của trường:
- Trường cấp giấy phép cho học sinh có thể đi làm thêm để chi trả chi phí học tập và sinh hoạt tại Nhật.
- Sinh viên được học tập trong môi trường yên bình, chi phí học tập và sinh hoạt rẻ
- Trường có trang thiết bị hiện đại, đội ngũ giáo viên có chuyên môn cao
- Dịch vụ quản lý sinh sinh viên tốt nhất trong khu vực.
Học phí theo học tại Học viện giao lưu quốc tế Kurume
Với khóa học 2 năm:
Các khoản phí | Năm thứ 1 | Năm thứ 2 | Tổng cộng |
Phí xét duyệt hồ sơ | 30.000 Yên | / | 30.000 Yên |
Tiền nhập học | 70.000 Yên | / | 70.000 Yên |
Học phí | 540.000 Yên | 540.000 Yên | 1.080.000 Yên |
Tiền cơ sở vật chất | 50.000 Yên | 50.000 Yên | 100.000 Yên |
Sách giáo khoa | 30.000 Yên | 30.000 Yên | 60.000 Yên |
Hoạt động ngoại khóa | 10.000 Yên | 10.000 Yên | 20.000 Yên |
Tiền đặt cọc khi vào ký túc xá | 15.000 Yên | / | 15.000 Yên |
Tiền bảo hiểm y tế | 19.000 Yên | / | 19.000 Yên |
Chăn, đệm,gối… | 10.000 Yên | / | 10.000 Yên |
Tổng | 774.000 Yên | 630.000 Yên | 1.404.000 Yên |
Với khóa học 1,5 năm
Các khoản phí | Năm thứ 1 | Năm thứ 2 | Tổng cộng |
Phí xét duyệt hồ sơ | 30.000 Yên | // | 30.000 Yên |
Tiền nhập học | 70.000 Yên | // | 70.000 Yên |
Học phí | 540.000 Yên | 270.000 Yên | 810.000 Yên |
Tiền cơ sở vật chất | 50.000 Yên | 25.000 Yên | 75.000 Yên |
Sách giáo khoa | 30.000 Yên | 15.000 Yên | 45.000 Yên |
Hoạt động ngoại khóa | 10.000 Yên | 5.000 Yên | 15.000 Yên |
Tiền đặt cọc khi vào ký túc xá | 15.000 Yên | // | 15.000 Yên |
Tiền bảo hiểm y tế | 19.000 Yên | // | 19.000 Yên |
Chăn, đệm,gối… | 10.000 Yên | // | 10.000 Yên |
Tổng | 774.000 Yên | 315.000 Yên | 1.089.000 Yên |
Chi phí ký túc xá:
Tiền ký túc xá | 1 phòng từ 1 đến 3 người | 1 phòng từ 4 đến 6 người |
Ký túc xá nam (1 người) | 10.000 Yên | 7.500 Yên |
Bình luận Facebook