[HÀN QUỐC] Trường Đại học Hanyang

  1. Tên tiếng Anh: Hanyang University
  2. Logo trường: Hanyang University
  3. Khẩu hiệu: Love in trust and in deed
  4. Loại hình: Tư thục
  5. Ranking: top 6 trong số các trường đại học Hàn Quốc
  6. Hiệu trưởng: Tiến sĩ Lim Duck-ho
  7. Cán bộ công nhân viên: 1.048
  8. Sinh viên hệ đại học: 25.010
  9. Sinh viên hệ sau đại học: 9.400
  10. Vị trí: Seoul – Hàn Quốc
  11. Website: http://www.hanyang.ac.kr/english/

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANYANG

  • Trường đại học Hanyang nằm ở thủ đô Seoul, với thời tiết thuận lợi dễ dàng cho các du khách hay học sinh đến đây sinh sống và học tập. Trường có hơn 20 chuyên ngành với đội ngũ giáo sư giỏi, hàng năm đào tạo số lượng lớn các kỹ sư, bác sỹ, cử nhân… với chất lượng đào tạo quốc tế. Trường có các chương trình đào tạo đại học, chuyển tiếp vào đại học và cao học. Ngoài ra còn có viện đào tạo ngôn ngữ Hàn Quốc dành cho các học sinh chưa biết tiếng Hàn.

VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

  • Trường đại học Hanyang nằm tại thành phố Seoul nổi tiếng. Nhắc tới Hàn Quốc người ta thường nghĩ ngay đến một đất nước lạnh giá. Tuy nhiên, theo chia sẻ của nhiều sinh viên từng học tập tại Seoul, Hàn Quốc chỉ thực sự lạnh khi mùa đông đến, ở đây cũng có 4 mùa như Việt Nam và mỗi mùa đều có một nét đẹp riêng. Cái lạnh của Seoul mặc dù xuống dưới OoC nhưng không hề buốt và hanh như ở Việt Nam.
  • Đến với Seoul, các bạn trẻ cũng sẽ được hòa mình vào một không gian văn hóa vô cùng tuyệt vời với những con đường hoa anh đào nở rực rỡ, những món ăn đường phố vô cùng hấp dẫn…
Trường Đại học Hanyang – Hanyang University
  • Phương tiện giao thông chủ yếu của các bạn sinh viên là xe điện ngầm và xe buýt. Hai phương tiện này phù hợp với sinh viên vì rất tiện nghi và rẻ. Với 25.000 đồng bạn đã có một chuyến đi trong thành phố. Xe buýt và tàu điện ngầm ở Seoul khác hoàn toàn so với Việt Nam bởi sự sạch sẽ và an toàn trên mỗi chuyến đi.
  • Là một du học sinh tại Seoul, hãy coi như chúng ta đi du lịch dài ngày tại thủ đô của Hàn Quốc để không bỏ qua bất kì một thú vui nào tại nơi đây: Hãy hòa mình vào dòng người tại những con đường tại thiên đường mua sắm Myeongdong, cùng nhau thưởng thức nghệ thuật đường phố về đêm tại Hongdae, nếm thử những món ăn đường phố bình dân, bắt mắt và ngon miệng, cùng đạp xe hay đi bộ quanh sông Hàn không kể đêm hay ngày và tự tay khóa chiếc khóa tình yêu tại tháp Namsan – một trong những biểu tượng của thủ đô Seoul … đó là những trải nghiệm không thể quên đối với du học sinh khi đến với xứ sở đại Hàn dân quốc.

CAMPUS

  • Trường đại học Hanyang có 2 cơ sở đào tạo chính:
  • Cơ sở 1: 17 Haengdang-dong, Seongdong-gu, Seoul, Hàn Quốc

Cơ sở tại Seoul của Đại học Hanyang
  • Cơ sở 2: 1271 Sa-3 dong, Sangnok-gu, Ansan, Gyeonggi-do, Hàn Quốc
Cơ sở Ansan của Đại học Hanyang

KHÓA HỌC

CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO

  • Trường đại học Hanyang có 96 khoa hệ đào tạo đại học, 87 khoa hệ sau đại học và trung tâm đào tạo tiếng Hàn dành cho sinh viên quốc tế ERICA

Hệ đào tạo

Chuyên ngành

Chuyên ngành hệ đại học (tại Seoul) Đại học kỹ thuật Khoa kiến trúc, khoa kỹ thuật kiến trúc, khoa kỹ thuật môi trường xây dựng, khoa quản lý đô thị, khoa môi trường tự nhiên, khoa điện tử viễn thông, khoa tin học, khoa hệ thống thông tin, điện dân dụng (khoa điện, kỹ thuật điện), khoa vật liệu mới, ứng dụng công nghệ mới (khoa hóa học, kỹ thuật hạt nhân, khoa ứng dụng công nghệ sinh học) khoa máy, khoa điện hạt nhân, khoa kỹ thuật công nghiệp
Đại học điện tử viễn thông Điện tử viễn thông (tin học, phương tiện đại chúng, kinh doanh kỹ thuật thông tin)
Đại học Y Khoa điều dưỡng
Đại học khoa học xã hội và nhân văn Khoa ngữ văn, khoa văn học nước ngoài và trong nước, khoa văn hóa và ngôn ngữ Trung Quốc, khoa văn hóa ngôn ngữ Đức, khoa văn hóa ngôn ngữ Anh, khoa triết học và lịch sử (lịch sử, triết học)
Đại học khoa học xã hội Khoa xã hội học (khoa ngoại giao và chính trị), khoa hành chính, khoa xã hội, khoa báo và truyền thông, khoa du lịch
Đại học khoa học đời sống Khoa khoa học và đời sống (thiết kế trang trí nội thất, tạo mẫu, khoa dinh dưỡng thực phẩm)
Đại học Luật Khoa luật
Chuyên ngành hệ đại học (tại Seoul) Đại học kinh tế tài chính Khoa kinh tế tài chính
Đại học kinh doanh Khoa kinh doanh
Đại học sư phạm Khoa giáo dục, khoa sư phạm ngành kỹ thuật, khoa ngữ văn, khoa sư phạm tiếng Anh, khoa sư phạm toán, khoa sư phạm mỹ thuật
Đại học khoa học tự nhiên Khoa khoa học tự nhiên (toán, lý, hóa)
Nhạc viện Khoa nhạc cụ, khoa sáng tác, khoa piano, khoa nhạc cổ điển, khoa nhạc truyền thống Hàn Quốc
Đại học thể dục thể thao Khoa thể dục, thi đấu thể thao
Đại học quốc tế Ngành học quốc tế
Đại học sân khấu điện ảnh Diễn kịch, đóng phim, múa
Chuyên ngành hệ đại học (Tại Ansan) Đại học kỹ thuật Khoa kiến trúc (kiến trúc, kỹ thuật) khoa kỹ thuật cầu đường (kỹ thuật hệ thống kiến trúc môi trường, kỹ thuật cầu đường), khoa điện máy tính (điện và hệ thống thông tin, hệ thống điện, chuyên về máy tính), nguyên liệu hóa học (nguyên liệu, hóa học), máy móc, thông tin kinh tế (máy kỹ thuật, thông tin về kinh tế)
Đại học ngôn ngữ và văn hóa thế giới Khoa tiếng Hàn, khoa văn khóa, văn hóa nội tâm, khoa tiếng Trung, khoa văn hóa tiếng Nhật, khoa tiếng Anh, khoa văn hóa tiếng Pháp
Đại học truyền thông & khoa học xã hội Truyền thông công cộng (khoa quảng cáo, khoa thông tin), khoa truyền hình báo chí thông tin xã hội (truyền hình báo chí, xã hội)
Đại học khoa học kỹ thuật Khoa học và kỹ thuật công nghệ (cập nhật kỹ thuật thông tin, kỹ thuật thông tin địa lý, kỹ thuật thông tin hóa học, phát triển kỹ thuật môi trường đại dương), khoa tiêu chuẩn kỹ thuật toàn diện.
Trường đại học kinh tế và quản trị kinh doanh Khoa kinh tế, khoa kế toán
Trường đại học mỹ thuật Khoa thiết kế (thiết kế kim loại, thiết kế công nghiệp, thời trang, thiết kế công nghệ, thiết kế đồ họa, tranh ảnh)
Đại học thể dục thể thao Thể dục thể hình (giáo dục thể chất, thể thao dưới nước), nghệ thuật nhảy các vũ điệu
Chuyên ngành hệ sau đại học Hệ sau đại học (trường kỹ thuật) Khoa xây dựng, thiết kế đô thị, khoa điện hệ thống kỹ nghệ môi trường, khoa máy móc, thiết bị máy móc – thiết bị truyền thông, khoa nguyên tử hạt nhân, khoa công nghiệp, khoa hóa học, kỹ thuật, khoa xây dựng, khoa hệ thống thông tin máy tính, kỹ thuật kim loại, khoa cầu đường, điện dân dụng, khoa hóa học ứng dụng, kiến trúc môi trường, thông tin kinh tế, hóa học nano (hóa học liên kết), kỹ thuật công nghệ (liên kết môi trường), công nghệ chế phẩm (liên kết công nghệ chế phẩm)
Hệ sau đại học (trường đại học xã hội và nhân văn) Khoa ngữ văn, khoa văn hóa và ngôn ngữ Anh, khoa văn hóa và ngôn ngữ Trung Quốc, khoa văn hóa ngôn ngữ Đức, khoa sử, khoa triết, khoa văn hóa và ngôn ngữ Nhật, khoa văn hóa và ngôn ngữ Pháp, khoa văn hóa và con người, khoa tiếng Anh, cuộc sống, khoa chính trị và đối ngoại, khoa hành chính, khoa xã hội, khoa báo và truyền thông, khoa du lịch, khoa quảng bá du lịch, khoa luật, khoa kinh tế, hoa kinh tế tài chính, khoa kinh tế, khoa kế toán, khoa tín dụng, khoa tư vấn kinh tế, khoa chiến lược kinh doanh, khoa bảo hiểm tài chính, khoa giáo dục, khoa kỹ thuật giáo dục, khoa giáo dục tiếng anh, khoa ngữ văn, khoa giáo dục, khoa thiết kế thẩm mỹ
Chuyên ngành hệ sau đại học Hệ sau đại học (trường năng khiếu) Khoa nhạc, khoa nhạc truyền thống Hàn Quốc, khoa thiết kế (tạo mẫu trên vải, kim loại, công nghiệp, thẩm mỹ, hình ảnh động), khoa thể dục, khoa thể thao và đời sống, khoa mỹ thuật đời sống, khoa đóng phim và diễn kịch, khoa múa
Hệ sau đại học (trường đại học tự nhiên) Khoa toán, khoa vật lý, khoa hóa, khoa sinh, khoa kỹ thuật hạt nhân, khoa kỹ thuật môi trường, khoa hóa sinh, khoa quản lý môi trường ven biển, khoa hóa ứng dụng, khoa vật lý ứng dụng, khoa thiết kế nội thất, tạo mẫu, khoa thực phẩm, khoa điều dưỡng
Hệ sau đại học (trường đại học y) Khoa Y
Hệ sau đại học theo chuyên ngành Trường đại học quốc tế – hệ sau đại học, khoa văn và ngôn ngữ Nhật, khoa văn hóa và ngôn ngữ Mỹ, khoa văn hóa và ngôn ngữ Trung Quốc, khoa văn và ngôn ngữ Nga
Khoa cầu đường và kinh doanh phát triển đô thị, khoa thiết kế đô thị – hệ sau đại học

CÁC KỲ NHẬP HỌC Đối với khóa tiếng, trường khai giảng theo lịch sau:

Kỳ học Thời gian học Thời hạn nộp hồ sơ Kiểm tra trình độ

2014

Mùa xuân 17/03 – 27/05 06/01 – 07/02 10:00 – 12/03
Mùa hạ 16/06 – 25/08 07/04 – 09/05 10:00 – 11/06
Mùa thu 15/09 – 25/11 07/07 – 08/08 10:00 – 10/09
Mùa đông 15/12 – 27/02/2015 06/10 – 07/11 10:00 – 10/12

2015

Mùa xuân 16/03 – 26/05 05/01 – 06/02 10:00 – 11/03
Mùa hạ 15/06 – 21/08 06/04 – 08/05 10:00 – 10/06
Mùa thu 14/09 – 23/11 06/07 – 07/08 10:00 – 09/09
Mùa đông 14/12 – 26/02/2016 05/10 – 06/11 10:00 – 09/12

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SINH VIÊN QUỐC TẾ

Trung tâm đào tạo tiếng Hàn ERICA tại trường đại học Hanyang có chương trình học bổng đặc biệt dành cho sinh viên có thành tích học tập tốt, chi tiết như sau:

Học bổng

Yêu cầu

Giá trị học bổng

Học bổng Hanyang Sinh viên có thành tích cao thứ nhất, thứ hai và thứ 3 trong số tất cả các sinh viên còn lại Sinh viên được miễn giảm 50%, 30% và 10% học phí

CHI PHÍ HỌC TẬP

  • Phí ghi danh : 50,000 won (không hoàn trả)
  • Học phí: 1,000,000 won (mỗi kỳ học 10 tuần)
  • Số tiền trên không bao gồm chi phí tham gia các lớp học văn hóa và phí mua sách vở
  • Học phí trên chỉ áp dụng đối với năm 2014 và có thể thay đổi đối với những năm khác.

ĐIỂM NỔI BẬT CỦA TRƯỜNG

  • Hanyang là một trong những trường có thứ hạng cao và lâu đời nhất Hàn Quốc.
  • Trường có đội ngũ đông đảo giáo sư và sinh viên.
  • Trường có nhiều khoa và nhiều chuyên ngành khác nhau với cơ sở vật chất tốt để tạo một môi trường nghiên cứu học tập tốt nhất cho sinh viên quốc tế.
  • Trường có các học viện công trình nổi tiếng và có cơ sở nghiên cứu tốt nhất Hàn Quốc.
  • Trường có trụ sở chính tại Seoul – thủ đô của Hàn Quốc và một hệ thống tàu điện ngầm tiện lợi cho việc đi lại công cộng cho sinh viên.
  • Rất nhiều nhân vật nổi tiếng là chủ tập đoàn lớn như Huyndai, Samsung, LG…. và các diễn viên điện ảnh nổi tiếng như Lee Young-ae ( đóng vai nàng Dae Jang Geum trong bộ phim cổ trang nổi tiếng cùng tên của Hàn Quốc)
  • Trường có nhiều học bổng cho sinh viên trong nước và quốc tế

Bình luận Facebook

Bài viết liên quan